11/4/2024
Bạn cần mua / nâng cấp CPU Intel mới nhưng lại bối rối về tất cả các chữ cái trong ký hiệu của chúng? Bài này sẽ giúp bạn đỡ bối rối hơn đó.
Hình | Diễn giải |
---|---|
Thương hiệuThương hiệu chip Intel phổ biến bao gồm: Intel® Core™, Intel® Pentium®, and Intel® Celeron®.Intel® Core™ có hiệu năng cao hơn và các tính năng cao cấp mà dòng Intel® Pentium®, and Intel® Celeron® không có.Chip Intel® Xeon® còn có hiệu suất cao hơn được thiết kế dành riêng cho máy chủ và máy trạm. | |
Brand ModifierLoạt bộ xử lý Intel® Core ™ bao gồm công cụ sửa đổi thương hiệu trước các phần còn lại của số kiểu máy. Bộ xử lý Intel® Pentium® và Intel® Celeron® không sử dụng quy ước đặt tên này.Ngày nay, loạt bộ xử lý Intel® Core ™ bao gồm các bộ điều chỉnh thương hiệu i3, i5, i7 và i9. Số hiệu sửa đổi thương hiệu cao hơn cung cấp mức hiệu suất cao hơn và trong một số trường hợp, các tính năng bổ sung (như Công nghệ siêu phân luồng Intel®).Ví dụ: trong một họ bộ xử lý nhất định, i7 sẽ tốt hơn i5, sẽ tốt hơn i3. | |
Generation IndicatorThế hệ của bộ xử lý. Trong số bộ xử lý bốn chữ số, chữ số đầu tiên thường đại diện cho thế hệ. Ví dụ: bộ xử lý có các chữ số 9800 là bộ xử lý thế hệ thứ 9, trong khi bộ xử lý có nhãn 8800 là công nghệ thế hệ thứ 8.Đối với bộ xử lý Intel® Core ™ Thế hệ thứ 10, cách đặt tên của Intel hơi khác một chút (xem bên dưới). Tuy nhiên, hai chữ số đầu tiên trong số sản phẩm sẽ là 10. | |
SKU Numeric DigitsĐối với phần lớn bộ xử lý Intel®, ba chữ số cuối cùng của số sản phẩm là SKU.SKU thường được chỉ định theo thứ tự mà các bộ xử lý trong thế hệ và dòng sản phẩm đó được phát triển.SKU cao hơn trong các thương hiệu và thế hệ vi xử lý giống hệt nhau thường sẽ có nhiều tính năng hơn.Tuy nhiên, số SKU không được khuyến nghị để so sánh giữa các thế hệ hoặc dòng sản phẩm khác nhau. | |
Product Line SuffixHậu tố SKU là một chỉ báo chính khác về khả năng của bộ xử lý.Những khác biệt còn lại này được biểu thị bằng hậu tố dòng sản phẩm dựa trên chữ cái.Ví dụ: trong dòng bộ xử lý Intel® Core ™, U biểu thị bộ xử lý được thiết kế cho máy tính xách tay tiết kiệm điện hoặc 2 trong 1s.Trong khi đó, XE chỉ ra một bộ xử lý “phiên bản cao cấp” dành cho máy tính để bàn được thiết kế để đạt hiệu suất tối đa. |
Hậu tố (Suffix) | Tiếng Anh | Ý nghĩa |
---|---|---|
G1-G7 | Graphics level (processors with new integrated graphics technology only) | Tích hợp bộ xử lý đồ họa thế hệ mới |
E | Embedded | Lõi kép tiết kiệm điện |
F | Requires discrete graphics | Cần card đồ họa rời để xuất hình |
G | Includes discrete graphics on package | Kèm card đồ họa rời |
H | High performance optimized for mobile | Hiệu năng cao tối ưu cho di động |
HK | High performance optimized for mobile, unlocked | Hiệu năng cao tối ưu cho di động, hỗ trợ ép xung |
HQ | High performance optimized for mobile, quad core | Hiệu năng cao tối ưu cho di động, lõi tứ |
K | Unlocked | Mở khóa xung nhịp, hỗ trợ ép xung, tăng hiệu suất |
S | Special edition | Phiên bản đặc biệt |
T | Power-optimized lifestyle | Tiết kiệm điện năng tiêu thụ |
U | Mobile power efficient | Tiết kiệm pin, ít tỏa nhiệt |
Y | Mobile extremely low power | Siêu tiết kiệm pin, ít tỏa nhiệt |
X/XE | Unlocked, High End | Nhiều nhân, xung nhịp cao, siêu phân luồng, hỗ trợ ép xung |
B | Ball Grid Array (BGA) | |
ES | Engineering Sample | Hàng mẫu (Sample) cho kỹ sư (Engineer) kiểm tra lỗi. |
QS | Qualification Sample | Hàng mẫu nhưng giống hệt với phiên bản thương mại, thường được gửi ra cho các OEM để cho họ xác nhận phần cứng của họ, BIOS, ACPI vv vv, với phiên bản chip cuối cùng.Chú thích: CPU có hậu tố QS đều đáng tin cậy với giá thành rẻ hơn nhiều. |